Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Nếu cho dạng tứ bội AAaa lai với dạng lưỡng bội Aa. Giả thiết ko có trao đổi chéo xảy ra, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 vàng B. 5 đỏ : 1 vàng C. 7 đỏ : 1 vàng D. 11 đỏ : 1 vàng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng. Kiểu gen bố, mẹ là?
A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa (2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa (6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A.2
B. 3
C.4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai
(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa
(4) Aaaa × Aaaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5).
B. (4), (5).
C. (1), (6).
D. (2), (3).
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thuờng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × Aaaa
(2) AAaa × Aaaa
(3) AAaa × Aa
(4) Aaaa × Aaaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (1), (6).
B. (4), (5).
C. (3), (5).
D. (2), (3).
Chọn đáp án D
Để đời con cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn . ½ giao tử lặn
→ 1/6 giao tử lặn ở cơ thể tứ bội là giao tử của cơ thể AAaa
→ Phép lai 2, 3 đúng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(l) AAaa × AAaa
(2) AAaa × Aaaa
(3) AAaa × Aa.
(4)Aaaa × Aaaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa.
Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (2), (3)
B. (1), (6)
C. (3), (5)
D. (4), (5)
Đáp án A
Ở đời con phân ly 11 quả đỏ : 1 quả vàng hay quả vàng chiếm 1/12 = 1/2 × 1/6
Các phép lai thỏa mãn là 2,3
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax Aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Chọn đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn. 1/2giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/6 x 1/6 =1/36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1 12 = 1 6 giao tử lặn. 1 2 giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 6 . 1 6 = 1 36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4